- Chuyên mục: Lĩnh vực QLCN&TTCN
- Lượt xem: 89
- Viết bởi Đặng Tiến Trình
TT | Nội dung | Ghi chú |
I | Lĩnh vực Quản lý công nghệ | |
1 | Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017 (có hiệu lực từ 01/7/2018) thay thế Luật Chuyển giao công nghệ năm 2006. | |
2 | Luật Công nghệ cao năm 2008. | |
3 | Luật KH&CN năm 2013. | |
4 | Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật KH&CN năm 2013. | |
5 | Nghị định 119/1999/NĐ-CP ngày 18/9/1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ. | |
6 | Nghị định 76/2018/NĐ-CP, ngày 15/5/2018 Quy định chi tiết một số điều của Luật CGCN 2017 thay thế cho Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ 2006; Nghị định số 103/2011/NĐ-CP ngày 15/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008; Nghị định số 120/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008. | |
7 | Quyết định số 55/2010/QĐ-TTg ngày 10/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ cao và công nhận doanh nghiệp công nghệ cao. | |
8 | Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển. | |
9 | Quyết định 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Quyết định về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”. | |
10 | Quyết định 19/2015/QĐ-TTg ngày 15/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao. | |
11 | Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ chỉ thị về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc CMCN lần 4. | |
12 | Thông tư số 14/2006/TT-BKHCN ngày 08/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc giám định công nghệ các dự án đầu tư và chuyển giao công nghệ. | |
13 | Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao. | |
14 | Thông tư 33/2011/TT-BKHCN ngày 09/12/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển. | |
15 | Thông tư 31/2012/TT-BKHCN ngày 28/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xác định dự án, tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thực hiện dự án thuộc Chương trình nghiên cứu, đào tạo và xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao. | |
16 | Thông tư 01/2013/TT-BKHCN ngày 14/01/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc xác định tiêu chí đề tài, đề án nghiên cứu và phát triển công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ cao. | |
17 | Thông tư số 04/2014/TT-BKHCN ngày 08/4/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về Hướng dẫn đánh giá trình độ công nghệ sản xuất. | |
18 | Thông tư số 03/2016/TT-BKHCN ngày 30/3/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở Khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư. | |
19 | Thông tư số 169/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ. | |
20 | Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 15/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành Quy định về thẩm tra công nghệ, chuyển giao công nghệ và giám định công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. | |
21 | Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉn Hòa Bình Quyết định ban hành quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. | |
22 | Kế hoạch 104/KH-UBND ngày 03/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg. | |
23 | Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 06/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017-2020. | |
II | Lĩnh vực Thị trường công nghệ | |
1 | Luật Đầu tư năm 2014. | |
2 | Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 (sửa đổi 2013). | |
3 | Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ. | |
4 | Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 về doanh nghiệp khoa học và công nghệ. | |
5 | Nghị định số 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Đã bổ sung doanh nghiệp KH&CN là đối tượng được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (Điểm đ, Khoản 1, Điều 19). | |
6 | Nghị định số 118/2015/NĐ-CP qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. | |
7 | Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ: nhà, đất của DNKH&CN khi đăng ký quyền sở hữu được miễn lệ phí trước bạ. | |
8 | Nghị định số 32/2017/NĐ-CP về tín dụng đầu tư của Nhà nước (Đã bổ sung dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN của doanh nghiệp KH&CN thuộc đối tượng được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước theo quy định). | |
9 | Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ Quyết định Phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm. | |
10 | Quyết định số 1381/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ : Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ | |
11 | Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Tài chính - Nội vụ hướng dẫn Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ. | |
12 | Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Tài chính - Nội vụ sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ. | |
13 | Thông tư số 19/2016/TT-BKHCN ngày 28/10/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm. | |
14 | Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ. |
TT | Nội dung | Ghi chú |
I | Lĩnh vực Quản lý công nghệ | |
1 | Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017 (có hiệu lực từ 01/7/2018) thay thế Luật Chuyển giao công nghệ năm 2006. | |
2 | Luật Công nghệ cao năm 2008. | |
3 | Luật KH&CN năm 2013. | |
4 | Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật KH&CN năm 2013. | |
5 | Nghị định 119/1999/NĐ-CP ngày 18/9/1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ. | |
6 | Nghị định 76/2018/NĐ-CP, ngày 15/5/2018 Quy định chi tiết một số điều của Luật CGCN 2017 thay thế cho Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ 2006; Nghị định số 103/2011/NĐ-CP ngày 15/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008; Nghị định số 120/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008. | |
7 | Quyết định số 55/2010/QĐ-TTg ngày 10/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ cao và công nhận doanh nghiệp công nghệ cao. | |
8 | Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển. | |
9 | Quyết định 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Quyết định về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”. | |
10 | Quyết định 19/2015/QĐ-TTg ngày 15/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao. | |
11 | Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ chỉ thị về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc CMCN lần 4. | |
12 | Thông tư số 14/2006/TT-BKHCN ngày 08/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc giám định công nghệ các dự án đầu tư và chuyển giao công nghệ. | |
13 | Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao. | |
14 | Thông tư 33/2011/TT-BKHCN ngày 09/12/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển. | |
15 | Thông tư 31/2012/TT-BKHCN ngày 28/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xác định dự án, tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thực hiện dự án thuộc Chương trình nghiên cứu, đào tạo và xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao. | |
16 | Thông tư 01/2013/TT-BKHCN ngày 14/01/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc xác định tiêu chí đề tài, đề án nghiên cứu và phát triển công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ cao. | |
17 | Thông tư số 04/2014/TT-BKHCN ngày 08/4/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về Hướng dẫn đánh giá trình độ công nghệ sản xuất. | |
18 | Thông tư số 03/2016/TT-BKHCN ngày 30/3/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở Khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư. | |
19 | Thông tư số 169/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ. | |
20 | Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 15/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành Quy định về thẩm tra công nghệ, chuyển giao công nghệ và giám định công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. | |
21 | Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉn Hòa Bình Quyết định ban hành quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. | |
22 | Kế hoạch 104/KH-UBND ngày 03/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg. | |
23 | Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 06/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017-2020. | |
24 | Quyết định Ban hành quy định quản lý hoạt động chuyển giao công nghệ và thẩm định dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình | |
II | Lĩnh vực Thị trường công nghệ | |
1 | Luật Đầu tư năm 2014. | |
2 | Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 (sửa đổi 2013). | |
3 | Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ. | |
4 | Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 về doanh nghiệp khoa học và công nghệ. | |
5 | Nghị định số 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Đã bổ sung doanh nghiệp KH&CN là đối tượng được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (Điểm đ, Khoản 1, Điều 19). | |
6 | Nghị định số 118/2015/NĐ-CP qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. | |
7 | Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ: nhà, đất của DNKH&CN khi đăng ký quyền sở hữu được miễn lệ phí trước bạ. | |
8 | Nghị định số 32/2017/NĐ-CP về tín dụng đầu tư của Nhà nước (Đã bổ sung dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN của doanh nghiệp KH&CN thuộc đối tượng được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước theo quy định). | |
9 | Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ Quyết định Phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm. | |
10 | Quyết định số 1381/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ : Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ | |
11 | Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Tài chính - Nội vụ hướng dẫn Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ. | |
12 | Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Tài chính - Nội vụ sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ. | |
13 | Thông tư số 19/2016/TT-BKHCN ngày 28/10/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm. | |
14 | Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ. |